Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
Step 1
Đối với bất kỳ , các tiệm cận đứng xảy ra tại , trong đó là một số nguyên. Sử dụng chu kì cơ bản cho , , để tìm các tiệm cận đứng cho . Đặt phần bên trong của hàm tang, , cho bằng để tìm nơi tiệm cận đứng xảy ra cho .
Giải tìm .
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Rút gọn vế trái.
Rút gọn .
Triệt tiêu thừa số chung .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Triệt tiêu thừa số chung .
Đưa ra ngoài .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Rút gọn vế phải.
Rút gọn .
Triệt tiêu thừa số chung .
Di chuyển dấu âm đầu tiên trong vào tử số.
Đưa ra ngoài .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Kết hợp và .
Rút gọn biểu thức.
Nhân với .
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
Đặt phần bên trong hàm tang bằng .
Giải tìm .
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Rút gọn vế trái.
Rút gọn .
Triệt tiêu thừa số chung .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Triệt tiêu thừa số chung .
Đưa ra ngoài .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Rút gọn vế phải.
Rút gọn .
Triệt tiêu thừa số chung .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Kết hợp và .
Chu kỳ cơ bản cho sẽ xảy ra tại , nơi và là các tiệm cận đứng.
Tìm chu kỳ để tìm nơi các tiệm cận đứng tồn tại.
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Triệt tiêu thừa số chung .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Các tiệm cận đứng cho xảy ra tại , và mỗi , trong đó là một số nguyên.
Tang chỉ có các tiệm cận đứng.
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Step 2
Sử dụng dạng để tìm các biến được sử dụng để tìm biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, và sự dịch chuyển dọc.
Step 3
Vì đồ thị của hàm không có giá trị cực đại hoặc cực tiểu, nên không có giá trị nào cho biên độ.
Biên độ: Không có
Step 4
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng .
Thay thế với trong công thức cho chu kỳ.
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Triệt tiêu thừa số chung .
Triệt tiêu thừa số chung.
Viết lại biểu thức.
Step 5
Độ lệch pha của hàm số có thể được tính từ .
Độ lệch pha:
Thay thế các giá trị của và vào phương trình cho độ lệch pha.
Độ lệch pha:
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Độ lệch pha:
Nhân với .
Độ lệch pha:
Độ lệch pha:
Step 6
Liệt kê các tính chất của hàm lượng giác.
Biên độ: Không có
Chu kỳ:
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
Step 7
Hàm lượng giác có thể được vẽ đồ thị bằng biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, sự dịch chuyển dọc và các điểm.
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Biên độ: Không có
Chu kỳ:
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
Step 8