Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
Bước 1
Lập giới hạn ở dạng giới hạn trái.
Bước 2
Bước 2.1
Tính giới hạn của bằng cách điền vào cho .
Bước 2.2
Viết lại theo sin và cosin.
Bước 2.3
Giá trị chính xác của là .
Bước 2.4
Vì không xác định, nên giới hạn không tồn tại.
Bước 3
Lập giới hạn ở dạng giới hạn phải.
Bước 4
Bước 4.1
Áp dụng quy tắc l'Hôpital
Bước 4.1.1
Tính giới hạn của tử số và giới hạn của mẫu số.
Bước 4.1.1.1
Lấy giới hạn của tử số và giới hạn của mẫu số.
Bước 4.1.1.2
Khi giá trị tiến dần đến từ phía bên phải, giá trị hàm số tăng mà không bị giới hạn.
Bước 4.1.1.3
Vì tiến dần đến từ phía bên phải, nên giảm không giới hạn.
Bước 4.1.1.4
Vô cùng chia cho vô cùng là không xác định.
Không xác định
Bước 4.1.2
Vì ở dạng không xác định, nên ta áp dụng quy tắc L'Hôpital. Quy tắc L'Hôpital khẳng định rằng giới hạn của một thương của các hàm số bằng giới hạn của thương của các đạo hàm của chúng.
Bước 4.1.3
Tìm đạo hàm của tử số và mẫu số.
Bước 4.1.3.1
Tính đạo hàm tử số và mẫu số.
Bước 4.1.3.2
Đạo hàm của đối với là .
Bước 4.1.3.3
Đạo hàm của đối với là .
Bước 4.1.4
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 4.2
Viết lại ở dạng .
Bước 4.3
Áp dụng quy tắc l'Hôpital
Bước 4.3.1
Tính giới hạn của tử số và giới hạn của mẫu số.
Bước 4.3.1.1
Lấy giới hạn của tử số và giới hạn của mẫu số.
Bước 4.3.1.2
Tính giới hạn của tử số.
Bước 4.3.1.2.1
Chuyển số hạng ra bên ngoài giới hạn vì nó là đại lượng không đổi đối với .
Bước 4.3.1.2.2
Tính giới hạn của bằng cách điền vào cho .
Bước 4.3.1.3
Tính giới hạn của mẫu số.
Bước 4.3.1.3.1
Viết lại biểu thức bằng quy tắc số mũ âm .
Bước 4.3.1.3.2
Vì tử số của nó tiến dần đến một số thực trong khi mẫu số của nó không có biên, nên phân số tiến dần đến .
Bước 4.3.1.3.3
Biểu thức chứa một phép chia cho . Biểu thức không xác định.
Không xác định
Bước 4.3.1.4
Biểu thức chứa một phép chia cho . Biểu thức không xác định.
Không xác định
Bước 4.3.2
Vì ở dạng không xác định, nên ta áp dụng quy tắc L'Hôpital. Quy tắc L'Hôpital khẳng định rằng giới hạn của một thương của các hàm số bằng giới hạn của thương của các đạo hàm của chúng.
Bước 4.3.3
Tìm đạo hàm của tử số và mẫu số.
Bước 4.3.3.1
Tính đạo hàm tử số và mẫu số.
Bước 4.3.3.2
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 4.3.3.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 4.3.3.4
Nhân với .
Bước 4.3.3.5
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc chuỗi, quy tắc nói rằng là trong đó và .
Bước 4.3.3.5.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập ở dạng .
Bước 4.3.3.5.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 4.3.3.5.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của với .
Bước 4.3.3.6
Đạo hàm của đối với là .
Bước 4.3.3.7
Nhân với .
Bước 4.3.3.8
Nâng lên lũy thừa .
Bước 4.3.3.9
Sử dụng quy tắc lũy thừa để kết hợp các số mũ.
Bước 4.3.3.10
Trừ khỏi .
Bước 4.3.3.11
Rút gọn.
Bước 4.3.3.11.1
Viết lại theo sin và cosin.
Bước 4.3.3.11.2
Thay đổi dấu của số mũ bằng cách viết lại cơ số ở dạng nghịch đảo của nó.
Bước 4.3.3.11.3
Viết lại theo sin và cosin.
Bước 4.3.3.11.4
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 4.3.3.11.4.1
Đưa ra ngoài .
Bước 4.3.3.11.4.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 4.3.3.11.4.3
Viết lại biểu thức.
Bước 4.3.3.11.5
Áp dụng đẳng thức góc nhân đôi cho sin.
Bước 4.3.4
Tách các phân số.
Bước 4.3.5
Quy đổi từ sang .
Bước 4.3.6
Chia cho .
Bước 4.4
Vì hàm số tiến dần đến , nên hằng số âm nhân với hàm số tiến dần đến .
Bước 4.4.1
Xét giới hạn với bội số không đổi đã bị loại bỏ.
Bước 4.4.2
Khi giá trị tiến dần đến từ phía bên phải, giá trị hàm số tăng mà không bị giới hạn.
Bước 4.4.3
Vì hàm số tiến dần đến , nên hằng số âm nhân với hàm số tiến dần đến .
Bước 5
Nếu một trong các giới hạn một bên không tồn tại, thì giới hạn không tồn tại.