Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
,
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 1.1.1.2
Đạo hàm của đối với là .
Bước 1.1.2
Đạo hàm bậc nhất của đối với là .
Bước 1.2
Cho đạo hàm bằng rồi giải phương trình .
Bước 1.2.1
Cho đạo hàm bằng .
Bước 1.2.2
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng , toàn bộ biểu thức sẽ bằng .
Bước 1.2.3
Đặt bằng và giải tìm .
Bước 1.2.3.1
Đặt bằng với .
Bước 1.2.3.2
Khoảng biến thiên của secant là và . Vì không nằm trong khoảng biến thiên này, nên không có đáp án.
Không có đáp án
Không có đáp án
Bước 1.2.4
Đặt bằng và giải tìm .
Bước 1.2.4.1
Đặt bằng với .
Bước 1.2.4.2
Giải để tìm .
Bước 1.2.4.2.1
Lấy nghịch đảo tang của cả hai vế của phương trình để trích xuất từ trong hàm tang.
Bước 1.2.4.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 1.2.4.2.2.1
Giá trị chính xác của là .
Bước 1.2.4.2.3
Hàm tang dương trong góc phần tư thứ nhất và thứ ba. Để tìm đáp án thứ hai, hãy cộng góc tham chiếu từ để tìm đáp án trong góc phần tư thứ tư.
Bước 1.2.4.2.4
Cộng và .
Bước 1.2.4.2.5
Tìm chu kỳ của .
Bước 1.2.4.2.5.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng .
Bước 1.2.4.2.5.2
Thay thế với trong công thức cho chu kỳ.
Bước 1.2.4.2.5.3
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa và là .
Bước 1.2.4.2.5.4
Chia cho .
Bước 1.2.4.2.6
Chu kỳ của hàm là nên các giá trị sẽ lặp lại sau mỗi radian theo cả hai hướng.
, cho mọi số nguyên
, cho mọi số nguyên
, cho mọi số nguyên
Bước 1.2.5
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho đúng.
, cho mọi số nguyên
Bước 1.2.6
Hợp nhất các câu trả lời.
, cho mọi số nguyên
, cho mọi số nguyên
Bước 1.3
Tìm các giá trị có đạo hàm tại đó không xác định.
Bước 1.3.1
Đặt đối số trong bằng để tìm nơi biểu thức không xác định.
, cho mọi số nguyên
Bước 1.3.2
Phương trình không xác định tại mẫu số bằng , đối số của một căn bậc hai nhỏ hơn , hoặc đối số của một logarit nhỏ hơn hoặc bằng .
, đối với bất kỳ số nguyên nào
, đối với bất kỳ số nguyên nào
Bước 1.4
Tính tại các giá trị có đạo hàm bằng hoặc không xác định.
Bước 1.4.1
Tính giá trị tại .
Bước 1.4.1.1
Thay bằng .
Bước 1.4.1.2
Rút gọn.
Bước 1.4.1.2.1
Giá trị chính xác của là .
Bước 1.4.1.2.2
Nhân với .
Bước 1.4.2
Tính giá trị tại .
Bước 1.4.2.1
Thay bằng .
Bước 1.4.2.2
Rút gọn.
Bước 1.4.2.2.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất. Làm cho biểu thức âm vì secant âm trong góc phần tư thứ hai.
Bước 1.4.2.2.2
Giá trị chính xác của là .
Bước 1.4.2.2.3
Nhân .
Bước 1.4.2.2.3.1
Nhân với .
Bước 1.4.2.2.3.2
Nhân với .
Bước 1.4.3
Liệt kê tất cả các điểm.
, cho mọi số nguyên
, cho mọi số nguyên
, cho mọi số nguyên
Bước 2
Bỏ các điểm không nằm trong khoảng đang xét ra.
Bước 3
Bước 3.1
Tìm đạo hàm bậc hai.
Bước 3.1.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 3.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc tích số, quy tắc nói rằng là trong đó và .
Bước 3.1.3
Đạo hàm của đối với là .
Bước 3.1.4
Nhân với bằng cách cộng các số mũ.
Bước 3.1.4.1
Nhân với .
Bước 3.1.4.1.1
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.1.4.1.2
Sử dụng quy tắc lũy thừa để kết hợp các số mũ.
Bước 3.1.4.2
Cộng và .
Bước 3.1.5
Đạo hàm của đối với là .
Bước 3.1.6
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.1.7
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.1.8
Sử dụng quy tắc lũy thừa để kết hợp các số mũ.
Bước 3.1.9
Cộng và .
Bước 3.1.10
Rút gọn.
Bước 3.1.10.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
Bước 3.1.10.2
Sắp xếp lại các số hạng.
Bước 3.2
Thay vào và rút gọn.
Bước 3.2.1
Thay bằng .
Bước 3.2.2
Tính .
Bước 3.2.3
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.2.4
Nhân với .
Bước 3.2.5
Tính .
Bước 3.2.6
Nhân với .
Bước 3.2.7
Tính .
Bước 3.2.8
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.2.9
Nhân với .
Bước 3.2.10
Trừ khỏi .
Bước 3.3
Vì đạo hàm bậc hai âm tại nên đây là giá trị cực đại.
là cực đại địa phương
Bước 3.4
Thay vào và rút gọn.
Bước 3.4.1
Thay bằng .
Bước 3.4.2
Tính .
Bước 3.4.3
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.4.4
Nhân với .
Bước 3.4.5
Tính .
Bước 3.4.6
Nhân với .
Bước 3.4.7
Tính .
Bước 3.4.8
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.4.9
Nhân với .
Bước 3.4.10
Cộng và .
Bước 3.5
Vì đạo hàm bậc hai dương tại nên đây là giá trị cực tiểu.
là cực tiểu địa phương
Bước 3.6
Liệt kê các cực trị địa phương
là cực đại địa phương
là cực tiểu địa phương
là cực đại địa phương
là cực tiểu địa phương
Bước 4
So sánh các giá trị tìm được với mỗi giá trị của để xác định cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối trên khoảng đã cho. Cực đại sẽ xảy ra tại giá trị cao nhất và cực tiểu sẽ xảy ra tại giá trị thấp nhất.
Cực đại tuyệt đối:
Cực tiểu tuyệt đối:
Bước 5