Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
, ,
Bước 1
Bước 1.1
Loại bỏ các vế bằng nhau của mỗi phương trình sau đó kết hợp.
Bước 1.2
Giải để tìm .
Bước 1.2.1
Lấy logarit tự nhiên của cả hai vế của phương trình để loại bỏ biến khỏi số mũ.
Bước 1.2.2
Khai triển vế trái.
Bước 1.2.2.1
Viết lại ở dạng .
Bước 1.2.2.2
Khai triển bằng cách di chuyển ra bên ngoài lôgarit.
Bước 1.2.2.3
Logarit tự nhiên của là .
Bước 1.2.2.4
Nhân với .
Bước 1.2.3
Khai triển vế phải.
Bước 1.2.3.1
Viết lại ở dạng .
Bước 1.2.3.2
Viết lại ở dạng .
Bước 1.2.3.3
Khai triển bằng cách di chuyển ra bên ngoài lôgarit.
Bước 1.2.3.4
Logarit tự nhiên của là .
Bước 1.2.3.5
Nhân với .
Bước 1.2.4
Rút gọn vế phải.
Bước 1.2.4.1
Sử dụng tính chất tích số của logarit, .
Bước 1.2.5
Chuyển tất cả các số hạng có chứa logarit sang vế trái của phương trình.
Bước 1.2.6
Sử dụng tính chất thương của logarit, .
Bước 1.2.7
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.2.7.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.2.7.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.2.8
Cộng và .
Bước 1.2.9
Để giải tìm , hãy viết lại phương trình bằng các tính chất của logarit.
Bước 1.2.10
Viết lại dưới dạng mũ bằng cách dùng định nghĩa của logarit. Nếu và là các số thực dương và , thì sẽ tương đương với .
Bước 1.2.11
Giải tìm .
Bước 1.2.11.1
Viết lại phương trình ở dạng .
Bước 1.2.11.2
Bất kỳ đại lượng nào mũ lên đều là .
Bước 1.2.11.3
Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các số hạng trong phương trình.
Bước 1.2.11.3.1
Tìm MCNN của các giá trị cũng giống như tìm BCNN của các mẫu số của các giá trị đó.
Bước 1.2.11.3.2
BCNN của một và bất kỳ biểu thức nào chính là biểu thức đó.
Bước 1.2.11.4
Nhân mỗi số hạng trong với để loại bỏ các phân số.
Bước 1.2.11.4.1
Nhân mỗi số hạng trong với .
Bước 1.2.11.4.2
Rút gọn vế trái.
Bước 1.2.11.4.2.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.2.11.4.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.2.11.4.2.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.2.11.4.3
Rút gọn vế phải.
Bước 1.2.11.4.3.1
Nhân với .
Bước 1.2.11.5
Viết lại phương trình ở dạng .
Bước 1.3
Tính khi .
Bước 1.3.1
Thay bằng .
Bước 1.3.2
Thế vào trong và giải tìm .
Bước 1.3.2.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
Bước 1.3.2.2
Nhân với .
Bước 1.4
Đáp án cho hệ là tập hợp đầy đủ của các cặp có thứ tự cũng chính là các đáp án hợp lệ.
Bước 2
Diện tích của vùng giữa các đường cong được xác định bằng tích phân của đường cong trên trừ đi tích phân của đường cong dưới trên mỗi vùng. Các vùng được xác định bởi các giao điểm của các đường cong. Điều này có thể được thực hiện theo phương pháp đại số hoặc phương pháp vẽ đồ thị.
Bước 3
Bước 3.1
Kết hợp các tích phân thành một tích phân.
Bước 3.2
Nhân với .
Bước 3.3
Chia tích phân đơn thành nhiều tích phân.
Bước 3.4
Vì không đổi đối với , hãy di chuyển ra khỏi tích phân.
Bước 3.5
Lấy tích phân từng phần bằng công thức , trong đó và .
Bước 3.6
Tích phân của đối với là .
Bước 3.7
Vì không đổi đối với , hãy di chuyển ra khỏi tích phân.
Bước 3.8
Tích phân của đối với là .
Bước 3.9
Thay và rút gọn.
Bước 3.9.1
Tính tại và tại .
Bước 3.9.2
Tính tại và tại .
Bước 3.9.3
Tính tại và tại .
Bước 3.9.4
Rút gọn.
Bước 3.9.4.1
Rút gọn.
Bước 3.9.4.2
Nhân với .
Bước 3.9.4.3
Bất kỳ đại lượng nào mũ lên đều là .
Bước 3.9.4.4
Nhân với .
Bước 3.9.4.5
Cộng và .
Bước 3.9.4.6
Rút gọn.
Bước 3.9.4.7
Bất kỳ đại lượng nào mũ lên đều là .
Bước 3.9.4.8
Nhân với .
Bước 3.9.4.9
Rút gọn.
Bước 3.9.4.10
Bất kỳ đại lượng nào mũ lên đều là .
Bước 3.9.4.11
Nhân với .
Bước 3.10
Rút gọn.
Bước 3.10.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.10.1.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.10.1.1.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
Bước 3.10.1.1.2
Nhân với .
Bước 3.10.1.2
Trừ khỏi .
Bước 3.10.1.3
Cộng và .
Bước 3.10.1.4
Nhân với .
Bước 3.10.1.5
Áp dụng thuộc tính phân phối.
Bước 3.10.1.6
Nhân với .
Bước 3.10.2
Cộng và .
Bước 4