Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
Bước 1
Bước 1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của đối với là .
Bước 1.2
Đạo hàm của đối với là .
Bước 1.3
Tính .
Bước 1.3.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 1.3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 1.3.3
Nhân với .
Bước 1.4
Sắp xếp lại các số hạng.
Bước 2
Bước 2.1
Tìm đạo hàm.
Bước 2.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của đối với là .
Bước 2.1.2
Vì là hằng số đối với , đạo hàm của đối với là .
Bước 2.2
Đạo hàm của đối với là .
Bước 2.3
Trừ khỏi .
Bước 3
Để tìm các giá trị cực đại địa phương và cực tiểu địa phương của hàm số, đặt đạo hàm bằng và giải.
Bước 4
Trừ khỏi cả hai vế của phương trình.
Bước 5
Lấy cosin nghịch đảo của cả hai vế của phương trình để trích xuất từ trong cosin.
Bước 6
Bước 6.1
Giá trị chính xác của là .
Bước 7
Hàm cosin âm trong góc phần tư thứ hai và thứ ba. Để tìm đáp án thứ hai, hãy trừ góc tham chiếu từ để tìm đáp án trong góc phần tư thứ ba.
Bước 8
Bước 8.1
Để viết ở dạng một phân số với mẫu số chung, hãy nhân với .
Bước 8.2
Kết hợp các phân số.
Bước 8.2.1
Kết hợp và .
Bước 8.2.2
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
Bước 8.3
Rút gọn tử số.
Bước 8.3.1
Nhân với .
Bước 8.3.2
Trừ khỏi .
Bước 9
Đáp án của phương trình .
Bước 10
Tính đạo hàm bậc hai tại . Nếu đạo hàm bậc hai dương, thì đây là một cực tiểu địa phương. Nếu nó âm, thì đây là một cực đại địa phương.
Bước 11
Bước 11.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất.
Bước 11.2
Giá trị chính xác của là .
Bước 12
là một cực đại địa phương vì giá trị của đạo hàm bậc hai âm. Đây được gọi là phép kiểm định đạo hàm bậc hai.
là cực đại địa phương
Bước 13
Bước 13.1
Thay thế biến bằng trong biểu thức.
Bước 13.2
Rút gọn kết quả.
Bước 13.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 13.2.1.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất.
Bước 13.2.1.2
Giá trị chính xác của là .
Bước 13.2.1.3
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 13.2.1.4
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 13.2.1.4.1
Đưa ra ngoài .
Bước 13.2.1.4.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 13.2.1.4.3
Viết lại biểu thức.
Bước 13.2.2
Câu trả lời cuối cùng là .
Bước 14
Tính đạo hàm bậc hai tại . Nếu đạo hàm bậc hai dương, thì đây là một cực tiểu địa phương. Nếu nó âm, thì đây là một cực đại địa phương.
Bước 15
Bước 15.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất. Làm cho biểu thức âm vì sin âm trong góc phần tư thứ ba.
Bước 15.2
Giá trị chính xác của là .
Bước 15.3
Nhân .
Bước 15.3.1
Nhân với .
Bước 15.3.2
Nhân với .
Bước 16
là một cực tiểu địa phương vì giá trị của đạo hàm bậc hai dương. Đây được gọi là phép kiểm định đạo hàm bậc hai.
là cực tiểu địa phương
Bước 17
Bước 17.1
Thay thế biến bằng trong biểu thức.
Bước 17.2
Rút gọn kết quả.
Bước 17.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 17.2.1.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất. Làm cho biểu thức âm vì sin âm trong góc phần tư thứ ba.
Bước 17.2.1.2
Giá trị chính xác của là .
Bước 17.2.1.3
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 17.2.1.4
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 17.2.1.4.1
Đưa ra ngoài .
Bước 17.2.1.4.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 17.2.1.4.3
Viết lại biểu thức.
Bước 17.2.2
Câu trả lời cuối cùng là .
Bước 18
Đây là những cực trị địa phương cho .
là một cực đại địa phuơng
là một cực tiểu địa phương
Bước 19