Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
Bước 1
Bước 1.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 1.3
Nhân với .
Bước 1.4
Rút gọn.
Bước 1.4.1
Viết lại biểu thức bằng quy tắc số mũ âm .
Bước 1.4.2
Kết hợp và .
Bước 2
Bước 2.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 2.2
Áp dụng các quy tắc số mũ cơ bản.
Bước 2.2.1
Viết lại ở dạng .
Bước 2.2.2
Nhân các số mũ trong .
Bước 2.2.2.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 2.2.2.2
Nhân với .
Bước 2.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 2.4
Nhân với .
Bước 2.5
Rút gọn.
Bước 2.5.1
Viết lại biểu thức bằng quy tắc số mũ âm .
Bước 2.5.2
Kết hợp các số hạng.
Bước 2.5.2.1
Kết hợp và .
Bước 2.5.2.2
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
Bước 3
Để tìm các giá trị cực đại địa phương và cực tiểu địa phương của hàm số, đặt đạo hàm bằng và giải.
Bước 4
Bước 4.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 4.1.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 4.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 4.1.3
Nhân với .
Bước 4.1.4
Rút gọn.
Bước 4.1.4.1
Viết lại biểu thức bằng quy tắc số mũ âm .
Bước 4.1.4.2
Kết hợp và .
Bước 4.2
Đạo hàm bậc nhất của đối với là .
Bước 5
Bước 5.1
Cho đạo hàm bằng .
Bước 5.2
Cho tử bằng không.
Bước 5.3
Vì , nên không có đáp án.
Không có đáp án
Không có đáp án
Bước 6
Bước 6.1
Chuyển đổi các biểu thức có số mũ dạng phân số thành các căn thức
Bước 6.1.1
Biến đổi thành một phân số.
Bước 6.1.1.1
Nhân với để loại bỏ dấu thập phân.
Bước 6.1.1.2
Nhân với .
Bước 6.1.1.3
Triệt tiêu thừa số chung của và .
Bước 6.1.1.3.1
Đưa ra ngoài .
Bước 6.1.1.3.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 6.1.1.3.2.1
Đưa ra ngoài .
Bước 6.1.1.3.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 6.1.1.3.2.3
Viết lại biểu thức.
Bước 6.1.2
Áp dụng quy tắc để viết lại dạng lũy thừa dưới dạng căn thức.
Bước 6.2
Đặt mẫu số trong bằng để tìm nơi biểu thức không xác định.
Bước 6.3
Giải tìm .
Bước 6.3.1
Để loại bỏ căn ở vế trái của phương trình, lũy thừa cả hai vế của phương trình lên mũ .
Bước 6.3.2
Rút gọn mỗi vế của phương trình.
Bước 6.3.2.1
Sử dụng để viết lại ở dạng .
Bước 6.3.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 6.3.2.2.1
Nhân các số mũ trong .
Bước 6.3.2.2.1.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 6.3.2.2.1.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 6.3.2.2.1.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 6.3.2.2.1.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 6.3.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 6.3.2.3.1
Nâng lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho .
Bước 6.3.3
Giải tìm .
Bước 6.3.3.1
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
Bước 6.3.3.2
Rút gọn .
Bước 6.3.3.2.1
Viết lại ở dạng .
Bước 6.3.3.2.2
Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực.
Bước 6.4
Đặt số trong dấu căn trong nhỏ hơn để tìm nơi biểu thức không xác định.
Bước 6.5
Giải tìm .
Bước 6.5.1
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của bất đẳng thức để loại bỏ số mũ ở vế trái.
Bước 6.5.2
Rút gọn phương trình.
Bước 6.5.2.1
Rút gọn vế trái.
Bước 6.5.2.1.1
Đưa các số hạng dưới căn thức ra ngoài.
Bước 6.5.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 6.5.2.2.1
Rút gọn .
Bước 6.5.2.2.1.1
Viết lại ở dạng .
Bước 6.5.2.2.1.2
Đưa các số hạng dưới căn thức ra ngoài.
Bước 6.6
Phương trình không xác định tại mẫu số bằng , đối số của một căn bậc hai nhỏ hơn , hoặc đối số của một logarit nhỏ hơn hoặc bằng .
Bước 7
Các điểm cực trị cần tính.
Bước 8
Tính đạo hàm bậc hai tại . Nếu đạo hàm bậc hai dương, thì đây là một cực tiểu địa phương. Nếu nó âm, thì đây là một cực đại địa phương.
Bước 9
Bước 9.1
Nâng lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho .
Bước 9.2
Biểu thức chứa một phép chia cho . Biểu thức không xác định.
Không xác định
Không xác định
Bước 10
Vì phép kiểm định đạo hàm bậc nhất thất bại, nên không có cực trị địa phương.
Không có cực trị địa phương
Bước 11