Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
Bước 1
Viết lại phương trình ở dạng .
Bước 2
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
Bước 3
Bước 3.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên.
Bước 3.2
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai.
Bước 3.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Bước 4
Đổi các biến với nhau. Tạo một phương trình cho từng biểu thức.
Bước 5
Bước 5.1
Viết lại phương trình ở dạng .
Bước 5.2
Để loại bỏ dấu căn ở vế trái của phương trình, ta bình phương cả hai vế của phương trình.
Bước 5.3
Rút gọn mỗi vế của phương trình.
Bước 5.3.1
Sử dụng để viết lại ở dạng .
Bước 5.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 5.3.2.1
Rút gọn .
Bước 5.3.2.1.1
Nhân các số mũ trong .
Bước 5.3.2.1.1.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 5.3.2.1.1.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 5.3.2.1.1.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 5.3.2.1.1.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 5.3.2.1.2
Rút gọn.
Bước 6
Thay thế bằng để cho thấy đáp án cuối cùng.
Bước 7
Bước 7.1
Tập xác định của hàm ngược là khoảng biến thiên của hàm số ban đầu và ngược lại. Tìm tập xác định và khoảng biến thiên của và rồi so sánh.
Bước 7.2
Tìm miền giá trị của .
Bước 7.2.1
Tìm miền giá trị của .
Bước 7.2.1.1
Khoảng biến thiên là tập hợp của tất cả các giá trị hợp lệ. Sử dụng biểu đồ để tìm khoảng biến thiên.
Ký hiệu khoảng:
Bước 7.2.2
Tìm miền giá trị của .
Bước 7.2.2.1
Khoảng biến thiên là tập hợp của tất cả các giá trị hợp lệ. Sử dụng biểu đồ để tìm khoảng biến thiên.
Ký hiệu khoảng:
Bước 7.2.3
Tìm phần hợp của .
Bước 7.2.3.1
Phần hợp bao gồm tất cả các phần tử được chứa trong mỗi khoảng.
Bước 7.3
Tìm tập xác định của .
Bước 7.3.1
Đặt số trong dấu căn trong lớn hơn hoặc bằng để tìm nơi biểu thức xác định.
Bước 7.3.2
Tập xác định là tất cả các giá trị của và làm cho biểu thức xác định.
Bước 7.4
Vì tập xác định của là khoảng biến thiên của và khoảng biến thiên của là tập xác định của , nên là hàm ngược của .
Bước 8